Skip to content
Merged
Show file tree
Hide file tree
Changes from all commits
Commits
File filter

Filter by extension

Filter by extension

Conversations
Failed to load comments.
Loading
Jump to
Jump to file
Failed to load files.
Loading
Diff view
Diff view
24 changes: 24 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/disruption.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,24 @@
---
title: Disruption
id: disruption
date: 2019-09-10
full_link: /docs/concepts/workloads/pods/disruptions/
short_description: >
Một sự kiện dẫn đến Pod(s) bị ngừng hoạt động
aka:
tags:
- fundamental
---
Gián đoạn là các sự kiện dẫn đến một hoặc một vài
{{< glossary_tooltip term_id="pod" text="Pods" >}} bị ngừng hoạt động.
Một sự gián đoạn gây ảnh hưởng cho các tài nguyên phụ thuộc vào các Pod bị ảnh hướng,
như là {{< glossary_tooltip term_id="deployment" >}}.

<!--more-->

Nếu bạn, với vai trò là người vận hành, chủ động xóa một Pod thuộc về một ứng dụng,
Kubernetes gọi đó là một gián đoạn tự nguyện (_voluntary disruption_). Nếu một Pod bị mất kết nối
do Node bị lỗi, hoặc do sự cố ảnh hưởng đến vùng hạ tầng lớn hơn,
Kubernetes gọi đó là một gián đoạn không tự nguyện (_involuntary disruption_).

Truy cập [Disruptions](/docs/concepts/workloads/pods/disruptions/) để tìm kiếm được nhiều thông tin hơn.
18 changes: 18 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/dockershim.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,18 @@
---
title: Dockershim
id: dockershim
date: 2022-04-15
full_link: /dockershim
short_description: >
Một thành phần của Kubernetes v1.23 và cũ hơn, cho phép các thành phần trong hệ thống Kubernetes giao tiếp với Docker Engine.

aka:
tags:
- fundamental
---
Dockershim là một thành phần của Kubernetes v1.23 và cũ hơn. Nó cho phép {{< glossary_tooltip text="kubelet" term_id="kubelet" >}}
giao tiếp với {{< glossary_tooltip text="Docker Engine" term_id="docker" >}}.

<!--more-->

Bắt đầu từ phiên bản 1.24, dockershim đã được loại bỏ khỏi Kubernetes. Để thêm thông tin chi tiết, truy cập [Dockershim FAQ](/dockershim).
18 changes: 18 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/downstream.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,18 @@
---
title: Downstream (disambiguation)
id: downstream
date: 2018-04-12
full_link:
short_description: >
Có thể đề cập đến: mã nguồn trong hệ sinh thái Kubernetes phụ thuộc vào mã nguồn lõi của Kubernetes hoặc một repo được forked.

aka:
tags:
- community
---
Có thể đề cập đến: mã nguồn trong hệ sinh thái Kubernetes phụ thuộc vào mã nguồn lõi của Kubernetes hoặc một repo được forked.

<!--more-->

* Trong **Kubernetes Community**: Các cuộc thảo luận thường dùng *downstream* để chỉ hệ sinh thái, mã nguồn hoặc các công cụ bên thứ ba phụ thuộc vào mã nguồn lõi của Kubernetes. Ví dụ, một tính năng mới trong Kubernetes có thể được các ứng dụng *downstream* áp dụng nhằm cải thiện chức năng.
* Trong **GitHub** or **git**: Theo quy ước, một repo được fork được gọi là *downstream*, trong khi repo gốc được xem là *upstream*.
26 changes: 26 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/downward-api.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,26 @@
---
title: Downward API
id: downward-api
date: 2022-03-21
short_description: >
Một cơ chế để cung cấp các trường giá trị của Pod và container cho đoạn mã đang chạy bên trong container.
aka:
full_link: /docs/concepts/workloads/pods/downward-api/
tags:
- architecture
---
Cơ chế của Kubernetesdùng để cung cấp các trường giá trị của Pod và container cho mã đang chạy bên trong container.
<!--more-->
Đôi khi, việc một container biết thông tin về chính nó là điều hữu ích, mà không cần
sửa đổi mã nguồn của container theo cách ràng buộc trực tiếp với Kubernetes.

Downward API của Kubernetes cho phép các container truy cập thông tin của bản thân chúng
hoặc context của chúng trong một cụm Kubernetes. Các ứng dụng chạy trong có thể truy cập
các thông tin này mà không cần hoạt động như một client của Kubernetes API.

Có hai cách để cung cấp các trường của Pod và container cho một container đang chạy:

- sử dụng [environment variables](/docs/tasks/inject-data-application/environment-variable-expose-pod-information/)
- sử dụng [a `downwardAPI` volume](/docs/tasks/inject-data-application/downward-api-volume-expose-pod-information/)

Tóm lại, có hai cách cung cấp các trường của Pod và container được gọi là _downward API_.
18 changes: 18 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/drain.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,18 @@
---
title: Drain
id: drain
date: 2024-12-27
full_link:
short_description: >
Thực hiện việc loại bỏ các Pod khỏi một Node một cách an toàn để chuẩn bị cho việc bảo trì hoặc gỡ bỏ.
tags:
- fundamental
- operation
---
Quy trình của việc loại bỏ {{< glossary_tooltip text="Pods" term_id="pod" >}} từ một {{< glossary_tooltip text="Node" term_id="node" >}} để chuẩn bị cho việc bảo trì hoặc loại bỏ Node đó từ một {{< glossary_tooltip text="cluster" term_id="cluster" >}}.

<!--more-->

Câu lệnh `kubectl drain` được dùng để đánh dấu một {{< glossary_tooltip text="Node" term_id="node" >}} sẽ tạm dựng dịch vụ.
Khi được thao tác, câu lệnh loại bỏ toàn bộ {{< glossary_tooltip text="Pods" term_id="pod" >}} từ {{< glossary_tooltip text="Node" term_id="node" >}}.
Nếu yêu cầu loại bỏ tạm thời bị từ chối, `kubectl drain` thực hiện lại đến khi toàn bộ {{< glossary_tooltip text="Pods" term_id="pod" >}} được xóa hoặc hết thời gian chờ được cấu hình sẵn.
17 changes: 17 additions & 0 deletions content/vi/docs/reference/glossary/dynamic-volume-provisioning.md
Original file line number Diff line number Diff line change
@@ -0,0 +1,17 @@
---
title: Cấp phát volume động
id: dynamicvolumeprovisioning
date: 2018-04-12
full_link: /docs/concepts/storage/dynamic-provisioning
short_description: >
Cho phép người dùng yêu cầu hệ thống tự động tạo các Volume lưu trũ.

aka:
tags:
- storage
---
Cho phép người dùng yêu cầu hệ thống tự động tạo các {{< glossary_tooltip text="Volumes" term_id="volume" >}} lưu trữ.

<!--more-->

Cấp phát tự động loại bỏ yêu cầu quản trị viên cần cấp phát sẵn dung lượng lưu trữ. Thay vào đó, hệ thống tự động cấp phát dung lượng lưu trữ theo yêu cầu của người dùng. Cấp phát volume tự đọng được dựa trên một đối tượng API, {{< glossary_tooltip text="StorageClass" term_id="storage-class" >}}, tham chiếu đến một {{< glossary_tooltip text="Volume Plugin" term_id="volume-plugin" >}} mà sẽ cấp phát một {{< glossary_tooltip text="Volume" term_id="volume" >}} và tập hợp các tham số cần truyền cho Volume Plugin.